nguyện hành

Phật Quang Đại Từ Điển

(願行) Cũng gọi Hành nguyện. Từ gọi chung Nguyện và Hành. Nguyện là mong muốn, hành là thực hành. Cứ theo Nhân vương hộ quốc bát nhã ba la mật đa kinh sớ quyển hạ, phần 2 và Thích thiền ba la mật thứ đệ pháp môn quyển 1, phần đầu, giải thích, thì chí mong hướng tới nhưng cần phải thực hành mới được đầy đủ, còn thực hành thì cũng phải có chí mong muốn mới đạt được kết quả. Vì thế nguyện và hành không thể tách rời nhau, mà phải kết hợp mới thành hiệu quả. Như các vị Bồ tát phát 4 thệ nguyện rộng lớn rồi nhờ thực hành 6 độ mà thành Phật quả. [X. phẩm Phổ hiền hành nguyện trong kinh Hoa nghiêm Q.40; phẩm Phụng trì trong kinh Nhân vương hộ quốc bát nhã ba la mật đa Q.hạ; luận Bồ đề tâm; Tán A di đà Phật kệ].