Ngũ pháp

Từ điển Đạo Uyển


五法; C: wǔfǎ; J: gohō; Năm pháp, ngũ sự. Thường đề cập đến 5 pháp, năm phạm trù, giới luật, giáo pháp, v.v… được nói đến trong kinh văn từ trước hay sau nầy, thế nên có nhiều nghĩa khác nhau. Các thuật ngữ đặc biệt thường dùng là: I. Ngũ uẩn (五蘊, theo Câu-xá luận 倶舎論); II. Ngũ trí (theo Duy thức tông): 1. Chân như (眞如); 2. Đại viên kính trí (大圓鏡智); 3. Bình đẳng tính trí (平等性智); 4. Diệu quan sát trí (妙觀察智); 5. Thành sở tác trí (成所作智). III. Năm phạm trù về danh và tướng được giải thích trong kinh Lăng-già (楞伽經; s: lankāvatāra-sūtra): 1. Tướng (相); 2. Danh (名); 3. Vọng tưởng (妄想); 4. Chính trí (正智); 5. Như như (如如; s: bhūta-tathatā). IV. Viết tắt của Ngũ vị thất thập ngũ pháp (五位七十五法). V. Năm thức (五識).