nghi võng

Phật Quang Đại Từ Điển

(疑網) Lưới ngờ. Nghĩa là những mối nghi ngờ đan dệt vào nhau, giống như tấm lưới nên gọi là Nghi võng. Phẩm Thí dụ kinh Pháp hoa (Đại 9, 10 hạ) nói: Trong lòng rất vui mừng, lưới ngờ đều đã dứt. Phẩm Hiền thủ trong kinh Hoa nghiêm (bản 80 quyển) quyển 14 (Đại 10, 72 trung) nói: Dứt sạch lưới ngờ vượt biển ái, mở bày đạo vô thượng Niết bàn. Cứ theo Bản điển lược tán của ngài Đạo ẩn thì Lưới có 3 nghĩa: 1. Khó thoát: Như chim cá mắc lưới, khó thoát ra được. 2. Chướng ngại: Như giăng lưới sẻ trước cửa nhà thì chướng ngại người ra vào. 3. Che lấp: Như lưới ngăn che con mắt, khiến không thấy được. Bởi lẽ biển lớn Phật pháp, chỉ người có lòng tin vào được, tin là nguồn gốc của đạo, là mẹ của các công đức; nhưng vì lòng ngờ ngăn che mắt tin, cản trở việc tu hành chính pháp, do đó không ra khỏi sinh tử, cho nên ví như tấm lưới. [X. phẩm Phương tiện kinh Pháp hoa; kinh Đại Vô lượng thọ Q.hạ; luận Đại trí độ Q.27].