nghi hối

Phật Quang Đại Từ Điển

(疑悔) Nghi ngờ và sau ăn năn. Có 2 nghĩa: 1. Ngờ vực và sau đó hối hận. Di sa tắc ngũ phần giới bản (Đại 22, 197 hạ) nói: Nếu tỉ khưu làm cho tỉ khưu khác sinh nghi hối, khiến tâm người ấy bị não loạn, dù chỉ trong thời gian ngắn, thì phạm tội Ba dật đề. 2. Thất vọng: Phẩm Dũng xuất trong kinh Pháp hoa (Đại 9, 41 thượng) nói: Không nên sinh tâm nghi hối, trí của Phật rất khó nghĩ bàn.