ngân sơn thiết bích

Phật Quang Đại Từ Điển

(銀山鐵壁) Đồng nghĩa: Bích lập vạn nhận, châm đáp bất nhập. Tiếng dùng trong Thiền lâm. Núi bạc vách sắt. Bạc và sắt cứng chắc, khó đâm thủng, vách núi cheo leo, cao vút, khó vượt qua. Trong Thiền tông, từ ngữ này được dùng để chỉ cho cảnh giới tuyệt đối mà cái biết phân biệt của phàm tình khó có thể thấu suốt được, hoặc để ví dụ cho linh tính sẵn có của mọi người vốn siêu việt. Bài tựa của ngài Phổ chiếu trong Bích nham lục (Đại 48, 139 thượng) nói: Núi bạc vách sắt (ngân sơn thiết bích) ai dám dùi mài? Muỗi đốt trâu sắt khó bâm được vòi; nếu chẳng gặp bậc Đại tông sư thì làm sao ngộ được lẽ huyền vi? [X. Viên ngộ Phật quả thiền sư ngữ lục Q.4; Phật quả khắc cần thiền sư tâm yếu Q.hạ; Bích nham lục tắc 42].