năng biệt bất cực thành quá

Phật Quang Đại Từ Điển

(能別不極成過) Năng biệt bất cực thành, Phạm: Aprasiddha-vizewaịa. Gọi tắt: Năng biệt bất thành. Tiếng dùng trong Nhân minh. Hậu trần (danh từ sau) không được thừa nhận. Đây là lỗi thứ 6 trong 9 lỗi về Tông của 33 lỗi trong luận thức Nhân minh. Trong luận thức Nhân minh, khi lập Tông thì tiền trần (danh từ trước)và hậu trần phải được cả 2 bên công nhận mới thành Tông. Nếu 1 trong 2 danh từ không được đối phương thừa nhận thì bị lỗi Bất cực thành. Như tín đồ Thiên chúa giáo lập luận với tín đồ Phật giáo: Tông: Vạn vật do đức Chúa trời sáng tạo. Vạn vật là tiền trần (Sở biệt). Chúa trời là hậu trần (Năng biệt). Phật giáo đồ thừa nhận vạn vật, nhưng không công nhận có 1 vị chúa tể sáng tạo ra vạn vật. Trong luận thức này, hậu trần (Năng biệt) bị phủ nhận, vì thế phạm lỗi Năng biệt bất cực thành. [X. luận Nhân minh nhập chính lí; Nhân minh nhập chính lí luận đại sớ Q.trung; Nhân minh luận sớ thụy nguyên kí Q.4; Đông phương luận lí học (Nhất hạnh)]. (xt. Nhân Minh).