nan hành

Phật Quang Đại Từ Điển

(難行) Phạm: Duwkara-caryà. Cũng gọi Khổ hành. Đối lại: Dị hành. Khó làm. Đứng về phương diện tông giáo mà nói, những pháp khó tu gọi chung là Nan hành, còn những pháp dễ tu thì gọi là Dị hành. Phẩm Đề bà đạt đa trong kinh Pháp Hoa quyển 4 nói: Đức Thích ca Như lai từ vô lượng kiếp đến nay, vì cầu đạo Bồ đề mà chứa góp công đức nan hành khổ hạnh, chưa từng ngơi nghỉ. Phẩm Viễn li trong kinh Đại bát nhã quyển 424 thì nói: Bồ tát vì cứu độ chúng hữu tình mà tu nhiều khổ hạnh, chịu sự nặng nhọc, nhưng chưa bao giờ nghĩ đó là những hạnh khổ khó làm. [X. kinh Quá khứ hiện tại nhân quả Q.2]. (xt. Dị Hành).