nại lạc ca

Phật Quang Đại Từ Điển

(捺落迦) Phạm: Naraka. Hán âm: Na lạc, Na lạc ca, Na la kha, Nại lạc. Hán dịch: Khổ khí, khổ cụ. Chỉ cho địa ngục (Phạm: Niraya), bao hàm ý tối tăm, không ưa thích. Theo Câu xá luận quang kí quyển 8, thì Nại lạc dịch là người; Ca dịch là ác. Nghĩa là người tạo nhiều nghiệp ác, rơi vào địa ngục, cho nên gọi là Nại lạc ca. Hoặc có chỗ cho rằng Ca là tên khác của chữ nhạo (ưa thích); Nại là không, Lạc là với nhau, cùng nhau, cho nên Nại lạc ca tức là không ưa thích nhau, không thể cứu giúp nhau v.v… (xt. Địa Ngục).