Mười đại đệ Tử

Từ Điển Đạo Uyển

Hán Việt: Thập đại đệ tử (十大弟子);
Mười đệ tử quan trọng của Phật, hay được nhắc nhở trong kinh sách Ðại thừa (s: mahā-yāna):
1. Ma-ha Ca-diếp (摩訶迦葉; s: mahākāś-yapa): Ðầu-đà đệ nhất, được xem là Sơ tổ Thiền tông Ấn Ðộ; 2. A-nan-đà (阿難陀; ānanda): Ða văn đệ nhất, người “nghe nhiều” được xem là Nhị tổ Thiền tông Ấn Ðộ. A-nan-đà hay được trình bày trong tranh tượng đứng bên cạnh Phật cùng với Ca-diếp; 3. Xá-lị-phất (舍利弗; s: śāriputra): Trí huệ đệ nhất, đệ tử quan trọng nhất của Phật trong các kinh Tiểu thừa (; p: hīnayāna); 4. Tu-bồ-đề (須菩提; subhūti): Giải Không (s: śūnya-tā) đệ nhất; 5. Phú-lâu-na (富樓那; s: pūrṇa): Thuyết Pháp (dharma) đệ nhất; 6. Mục-kiền-liên (目犍連; s: mahāmaud-galyāyana): Thần thông đệ nhất, hay đi đôi với Xá-lị-phất; 7. Ca-chiên-chiên (迦旃延; s: katyāyana): Biện luận đệ nhất; 8. A-na-luật (阿那律; s: aniruddha): Thiên nhãn đệ nhất; 9. Ưu-ba-li (優波離; upāli): Giới luật đệ nhất; 10. La-hầu-la (羅羅; rāhula): Mật hạnh đệ nhất.