minh khoáng

Phật Quang Đại Từ Điển

(明曠) I. Minh Khoáng(? -623). Danh tăng Trung quốc, sống vào đời Tùy, người Lạc dương, họ Mạnh. Sư thông minh, tài trí, chân thật, tiết tháo, chuyên nghiên cứu luận Đại trí độ và luật Ma ha tăng kì. Sư ở chùa Tịnh độ trong nhiều năm, số học chúng thường tới vài trăm người. Năm Vũ đức thứ 6 (623) sư tịch. II. Minh Khoáng (? – ?). Danh tăng Trung quốc, sống vào đời Đường, người Hoàng nham, Thai châu (Hoàng nham, Chiết giang). Ban đầu, sư đến Đông nam hỏi đạo, năm 20 tuổi trụ ở ấp Diệm, sau khi thụ giới Cụ túc, sư vào chùa Quốc thanh, núi Thiên thai, theo ngài Kinh khê Trạm nhiên tu học gíáo pháp Thiên thai, miệt mài hơn 10 năm. Lúc bấy giờ, Mật giáo do các ngài Bất không và Nhất hạnh hoằng dương rộng rãi, nên sư cũng chuyển sang học Mật giáo. Sư có các trứ tác: Bát nhã tâm kinh sớ quyển 1, Phạm võng sớ 3 quyển, Kim ti luận khoa văn, Thiên thai bát giáo đại ý, Pháp hoa kinh Quan âm phẩm khoa văn, Pháp hoa kinh đại ý … [X. Phật tổ thống kỉ Q.10, 25; Đông vực truyền đăng lục Q.thượng].