minh gia

Phật Quang Đại Từ Điển

(冥加) I. Minh Gia. Cũng gọi Minh ứng, Minh trợ. Chư Phật, Bồ tát thường âm thầm gia hộ cho những người chí thành tu đạo và làm các việc tốt lành. Sự cảm ứng của Phật và Bồ tát phần nhiều là minh gia, chứ ít khi có hiển gia (gia hộ một cách rõ ràng). Pháp hoa huyền nghĩa quyển 7 nói: Nếu thường tự ngộ thì ắt được minh gia. [X. Pháp hoa đại sớ sao huyền đàm Q.3; Đại từ ân tự Tam tạng pháp sư truyện Q.10]. II. Minh Gia. Hiến cúng tiền bạc vào việc làm chùa, tô tượng, đúc chuông, in kinh sách ấn tống để cầu phúc. Tiền bạc hiến cúng ấy gọi là Minh gia kim, Minh gia tiền, Minh gia ngân. [X. Khảo tín lục Q.3 (Huyền trí)]. (xt. Minh).