minh bản

Phật Quang Đại Từ Điển

(明本) Thiền sư Trung quốc, thuộc tông Lâm tế, sống vào đời Nguyên, người huyện Tiền đường, tỉnh Chiết giang, họ Tôn, hiệu Trung phong, Huyễn trụ đạo nhân. Sư thông minh, mẫn tiệp, năm 15 tuổi đã có chí xuất gia. Năm Chí nguyên 22 (1286), sư tham yết ngài Cao phong Nguyên Diệu ở viện Sư tử, núi Thiên mục. Một hôm tụng kinh Kim cương, sư bỗng nhiên mở tỏ. Năm Chí nguyên 24 (1287), lúc ấy đã 24 tuổi, sư xin ngài Nguyên Diệu cho xuống tóc, năm sau, sư thụ giới Cụ túc. Sau khi ngài Nguyên Diệu thị tịch, sư ẩn tu ở am Huyễn trụ tại Biện sơn thuộc Hồ châu. Sư cũng từng ở tại các vùng Ngô giang, Lô châu, núi Lục an v.v… Năm Diên hựu thứ 5 (1318), theo lời thỉnh cầu của đồ chúng, sư trở về núi Thiên mục, xiển dương Thiền phong, tăng tục các nơi đều qui ngưỡng và tôn xưng sư là Giang Nam Cổ Phật (Phật xưa ở vùng Giang nam). Vua Nhân tông dùng lễ triệu thỉnh, nhưng sư từ chối, vua ban hiệu cho sư là Phật Từ Viên Chiếu Quảng Tuệ Thiền Sư và đổi viện Sư tử thành chùa Sư tử chính tông. Năm Chí trị thứ 3 (1323) sư tịch, thọ 61 tuổi. Năm Thiên lịch thứ 2 (1329), vua ban thụy hiệu là Trí Giác Thiền Sư, hiệu tháp là Pháp vân. Năm Nguyên thống thứ 2 (1334), lại được truy tặng thụy hiệu là Phổ Ứng Quốc Sư. Đệ tử nối pháp gồm có: Thiên như Duy tắc, Thiên nham Nguyên trường, Vô chiếu Huyền giám, Cửu phong thọ (Trung quốc), Cổ tin Ấn nguyên, Phục am Tông kỉ, Vô ẩn Nguyên hối (Nhật bản). Sư có các tác phẩm: Quảng lục 30 quyển (được vua ban sắc cho nhập Tạng), Tạp lục 3 quyển. [X. Phật từ Viên Chiếu Quảng Tuệ thiền sư Trung phong hòa thượng hành lục; Phật tổ lịch đại thông tải Q.36; Thích thị kê cổ lược tục tập Q.1; Ngũ đăng nghiêm thống Q.21].