minh

Phật Quang Đại Từ Điển

(冥) Đối lại: Hiển. Tối tăm, sâu kín, không thể thấy nghe được. Trái lại, Hiển tức hiện rõ, có thể thấy nghe được. Mắt thịt của người phàm không thể thấy được chư Phật, Bồ tát, nhưng trong tối tăm, Phật và Bồ tát vẫn thường thấy chúng ta. Đây gọi là Minh kiến (thấy trong tối tăm). Chư thiên, thiện thần và mắt người trần tục không thể thấy được, gọi là Minh chúng. Chư Phật và Bồ tát dùng nhiều phương tiện quyền xảo âm thầm làm lợi ích chúng sinh, gọi là Minh quyền; thường kín đáo gia hộ cho những ai có lòng tin chân thật, gọi là Minh hộ; âm thầm thêm sức, giúp đỡ, chỉ dẫn chúng sinh, gọi là Minh trợ, Minh hựu, Minh ứng hoặc Minh gia. Chư Phật, Bồ tát trừng phạt ngầm những kẻ làm ác, gọi là Minh phạt; những lợi ích được chư Phật, Bồ tát ban cho một cách kín đáo, gọi là Minh lợi.