mạt già thuỷ la

Phật Quang Đại Từ Điển

(末伽始羅) Phạm: MfgazirashoặcMàrgazìrwa. Hán âm: Ma lăng nga thi lí sa, Ma la nga thủy la. Hán dịch: Mạnh đông, Lộc thủ, Tuy nguyệt. Tên gọi tháng thứ 9 theo lịch Ấn độ, tương đương với khoảng thời gian từ ngày 16 tháng 9 đến ngày 15 tháng 10 âm lịch. Trong tháng này, khi mặt trăng gặp sao Tuy thì tròn, vì thế gọi là Tuy nguyệt. Đại đường tây vực kí quyển 2 (Đại 51, 876 thượng), nói: Ba tháng mùa thu gọi là tháng Áp thấp phược dữu xà, tháng Ca lạt để ca và tháng Mạt già thủy la, tương đương với khoảng từ ngày 16 tháng 7 đến ngày 15 tháng 10 âm lịch. [X. kinh Đại phương đẳng đại tập Q.42; kinh Tú diệu Q.thượng; kinh Ma đăng già Q.hạ; kinh Xá đầu gián thái tử nhị thập bát tú; luận Đại tì bà sa Q.136].