mạt đà

Phật Quang Đại Từ Điển

(末陀) I. Mạt Đà. Phạm: Madhya. Đơn vị chỉ số lượng của Ấn độ đời xưa, là bội số thập phân của câu chi. (xt. Câu Chi). II. Mạt Đà. Phạm: Mada hoặc Madya. Cũng gọi Mạt đồ, Ma thâu. Hán dịch: Tửu. Từ ngữ gọi chung các loại rượu có nồng độ rất mạnh, như rượu Tốt la, rượu Mê li da v.v… tương đương với rượu nho. [X. luận Thuận chính lí Q.38; luận Câu xá Q.14; Huyền ứng âm nghĩa Q.23; Phiên dịch danh nghĩa tập Q.9].