ma nạp bà

Phật Quang Đại Từ Điển

(摩納婆) I. Ma Nạp Bà. Phạm: Mànava. Hán dịch: Thắng ngã. Là cái ngã (ta) thù thắng mầu nhiệm mà ngoại đạo Tì nữu thiên chấp rằng trong thân của mỗi hữu tình đều có. [X. kinh Hoa Nghiêm Q.19 (bản dịch mới); kinh Đại Bảo Tích Q.35; Đại Nhật Kinh Sớ Q.2]. II. Ma Nạp Bà. Phạm: Màịava hoặc Màịavaka. Cũng gọi Ma nạp phược ca, Ma nạp, Ma na bà. Hán dịch: Nho đồng, Thiếu niên, Nhân đồng tử, Niên thiếu, Niên thiếu tịnh hành, Tịnh trì.Tức là thanh thiếu niên, đặc biệt chỉ cho thanh thiếu niên Bà la môn. [X. Hữu bộ tì nại da phá tăng sự Q.14; luật Ngũ phần Q.15].