ma mê

Phật Quang Đại Từ Điển

(麻迷) Tiếng dùng trong Thiền Lâm. Ma (..) đồng nghĩa với Ma ( ), tức không cảm giác; Mê (..) là Mị (..), nghĩa là do một vật gì đó như cát, dằm bay vào mắt, không mở mắt ra được, do đó không thấy được gì. Trong Thiền Lâm, từ ma mê thường được sử dụng để miêu tả cái trạng thái lờ mờ, thấy không được rõ ràng, hoặc chê những người không có kiến giải rốt ráo. Đông Lâm hòa thượng Vân Môn Am Chủ Tụng Cổ (Vạn tục 118, 399 thượng), nói: Người câm nằm mộng nói cùng ai? Tỉnh dậy đối diện nhau mắt lại mờ (ma mê). [X. Cổ tôn túc ngữ lục Q.47].