ma ha lạt đà quốc

Phật Quang Đại Từ Điển

(摩呵剌佗國) Ma ha lạt đà, Phạm: Mahà-ràwỉra; Pàli: Mahà-raỉỉha. Cũng gọi Ma ha la sá quốc, Ma ha lặc trá quốc, Ma ha lại tra quốc. Hán dịch: Đại quốc. Tên 1 nước xưa ở phía nam nước Ma Lạp Bà thuộc Nam Ấn Độ. Cứ theo Đại Đường Tây Vực Kí quyển 11 chép, thì nước này chu vi hơn 6.000 dặm, đất đai phì nhiêu, phong tục thuần phác, tính người hiếu học và kiêu hùng, mang ân thì đền, có oán phải trả, quân đội rất mạnh. Thời xưa, vua Giới Nhật chinh phạt đông tây, chỉ có nước này không chịu thần phục. Trong nước có hơn 100 ngôi chùa với hơn 5.000 tăng đồ, tu học cả Đại thừa và Tiểu thừa, có mấy trăm đền thờ trời, rất nhiều ngoại đạo. Trong cũng như ngoài đô thành có rất nhiều tháp. Trong hang núi phía đông có 1 ngôi chùa lớn, do A La Hán A Chiết La xây cất để hồi hướng cho mẹ. Chùa cao hơn trăm thước, bên trong khắc pho tượng Phật bằng đá cao hơn 70 thước, thưở xưa, bồ tát Trần Na thường trụ ở đây. Ngôi chùa này hiện nay là động đá A Chiên Đa (Phạm: Ajantà) nổi tiếng. [X. kinh Trường A Hàm Q.5; kinh Đại Phương Đẳng Đại Tập Q.55; Phiên Phạm Ngữ Q.8].