Lục thông

Từ điển Đạo Uyển


六通; C: liùtōng; J: rokutsū; S: ṣāḍabhijñāna; Thông, thắng trí: s: abhijñā; p: abhiññā; Sáu thắng trí mà Phật, Bồ Tát hay A-la-hán đạt được. Trong sáu thắng trí đó, người ta phân ra hai loại: 1. Thế tục: đó là năm thắng trí đầu tiên, đạt được do Tứ thiền định (s: dhyāna) mang lại; 2. Xuất thế: thần thông thứ sáu, đạt được nhờ thâm nhập Quán (s: vipaśyanā). Sáu thắng trí này đều được Tiểu thừa lẫn Ðại thừa công nhận. Ðó là : 1. Thần thông (神通) hoặc Như ý thông (如意通; s: ṛddhividdhi-abhijñā); 2. Thiên nhĩ thông (天耳通; s: divyaśrotam-abhijñā), nghe được tất cả mọi âm thanh; 3. Tha tâm thông (他心通; s: cetaḥpayyāya-abhijñā), tức là rõ được ý của kẻ khác; 4. Túc mệnh niệm (宿命念; s: pūrvanivāsānusmṛti-abhijñā), biết các tiền kiếp của chính mình; 5. Thiên nhãn thông (天眼通; s: divyacakṣur-abhijñā), nhìn thấy địa ngục, chư thiên…; 6. Lậu tận thông (漏盡通; s: āśravakṣaya-abhijñā), biết rõ mình đã giải thoát, đoạn diệt ô nhiễm, là thắng trí xuất thế.