LỰC BA LA MẬT ĐA CHÚ LUÂN
Soạn dịch: Huyền Thanh
𑖡𑖦𑖺 𑖨𑖝𑖿𑖡-𑖝𑖿𑖨𑖧𑖯𑖧
𑖡𑖦𑖾 𑖁𑖨𑖿𑖧 𑖤𑖩-𑖢𑖯𑖨𑖦𑖰𑖝𑖯-𑖤𑖺𑖠𑖰𑖭𑖝𑖿𑖪𑖯𑖧 𑖌𑖼 𑖟𑖦𑖡𑖰 𑖦𑖲𑖟𑖰𑖝𑖸 𑖮𑖳𑖽 𑖮_ 𑖮 𑖮 𑖮𑖳𑖽 𑖕𑖾
NAMO RATNA-TRAYĀYA
NAMAḤ ĀRYA BALA-PĀRAMITĀ-BODHISATVĀYA OṂ DAMANI MUDITE HŪṂ HA_ HA HA HŪṂ JAḤ
Chân Ngôn này hay diệt hạt giống nghiệp ý kém cỏi của Thế Gian và Xuất Thế Gian trong vô lượng Kiếp, đắc được hai loại Lực là: Tư Trạch Lực, Tu Tập Lực, tức viên mãn Lực Ba La Mật (Bala-pāramitā). Đối với các pháp đối trị, giáng phục các phiền não, cắt đứt các Hoặc Chướng. Lúc tu Đạo thì quyết định Thắng Giải (Adhimokṣa), tất cả Thiên Ma bạn ác chẳng dám dời đổi, đắc được bất thoái chuyển (Avaivartika)
_Ý nghĩa của Chân Ngôn này là:
Namo ratna-trayāya: Quy mệnh Tam Bảo
Namaḥ ārya Bala-pāramitā-bodhisatvāya: Kính lễ Thánh Lực Ba La Mật Đa Bồ Tát
Oṃ_ damani mudite hūṃ ha: hãy khéo thuận theo sự vui thích Nhân của Tâm Bồ Đề
ha ha hūṃ jaḥ: câu triệu thành tựu hai nhân của hai loại Lực là: Tư Trạch Lực, Tu Tập Lực