kỷ chứng

Phật Quang Đại Từ Điển

(己證) Cũng gọi là Tự chứng. Kiến giải hoặc cảnh giới mà mình tự chứng được và người khác khó có thể biết, pháp được mở bày từ kiến giải tự chứng này, gọi là Kỷ chứng pháp môn. Chỉ quán phụ hành quyền hoằng quyết quyển 3 phần 2 (Đại 46, 225 hạ), nói: Năm trăm vị tỉ kheo đều nói đúng chính pháp, mỗi vị đều nói lời tự chứng, lời nào cũng thuận theo ý mình. Luận Thành thực quyển 1 (Đại 32, 244 trung), nói: Phật pháp có thể tự chứng biết, nhưng không thể đem diều tự chứng biết ấy truyền cho người khác. [X. Pháp hoa huyền nghĩa Q.5 phần trên]. (xt. Nội Chứng, Tự Chứng).