kính lễ

Phật Quang Đại Từ Điển

(敬禮) …. . Phạm,Pàli:Vandana. Hán âm: Mạt nại man, Mạt nễ đệ, Hòa nam, Bà nam. Cũng gọi Lễ, Lễ kính. Cung kính, lễ bái Tam bảo. Đại thừa pháp uyển nghĩa lâm chương (Đại 45, 316 trung), nói: Kính lễ có nghĩa là bày tỏ lòng thành là Kính, giữ phép tắc lễ nghi là Lễ. Dốc lòng thành khẩn, cúi đầu tán thán, gọi là Kính lễ. Khởi tâm thanh tịnh, tạo nghiệp thù thắng, chân thành qui ngưỡng, gọi là Kính lễ. [X. Tạp ngữ tạp danh; Huyền ứng âm nghĩa Q.18]. (xt. Hòa Nam, Lễ).