kinh bản mẫu

Phật Quang Đại Từ Điển

(經本母) … … .. Pàli:Suttanta-màtikà. Bốn mươi hai môn được nêu ở đầu quyển của luận Pháp tập (Dhammasaígaịi) trong 7 bộ luận bằng tiếngPàli của phái Đại tự ở Tích lan. Kinh Bản mẫu này và Luận Bản mẫu nêu ở đầu quyển đều là tiêu chuẩn để phân biệt và quan sát các pháp. Bốn mươi hai môn ấy là: 1. Minh phần pháp, Vô minh phần pháp. 2. Điện quang dụ pháp, Kim cương dụ pháp. 3. Ngu pháp, Hiền pháp. 4. Hắc pháp, Bạch pháp. 5. Khổ hạnh pháp, Phi khổ hạnh pháp. 6. Tăng ngữ pháp, Tăng ngữ đạo pháp. 7. Từ pháp, Từ đạo pháp. 8. Thi thiết pháp, Thi thiết đạo pháp. 9. Danh, Sắc. 10. Vô minh, Hữu ái. 11. Hữu kiến, Vô hữu kiến. 12.Thường kiến, Đoạn kiến. 13.Biên kiến, Vô biên kiến. 14.Tiền tế kiến, Hậu tế kiến. 15. Vô tàm, Vô quí. 16. Tàm, Quí. 17. Ác ngôn, Ác hữu. 18. Thiện ngôn, Thiện hữu. 19. Nhập tội thiện xảo, Xuất tội thiện xảo. 20. Nhập định thiện xảo, Xuất định thiện xảo. 21. Giới thiện xảo, Tác ý thiện xảo. 22. Xứ thiện xảo, Duyên thiện xảo. 23. Xứ thiện xảo, Phi xứ thiện xảo. 24. Chất trực, Nhu hòa. 25. Kham nhẫn, Khả nhạo. 26. Hòa thuận, Cúng dường. 27. Bất hộ căn môn, Thực bất tri lượng. 28. Năng hộ căn môn, Ư thực tri lượng. 29. Thất niệm, Bất chính tri. 30. Niệm, Chính tri. 31. Tư trạch lực, Tu tập lực. 32. Chỉ, Quán. 33. Chỉ tướng, Cần lệ tướng. 34. Cần lệ, Bất tán loạn. 35. Khuyết giới, Khuyết kiến. 36. Cụ giới, Cụ kiến. 37. Tịnh giới, Tịnh kiến. 38. Kiến thanh tịnh, Tri kiến tinh tiến. 39. Ư thuận yếm xứ chi yếm, Yếm giả chi như lí tinh cần. 40. Ư thiện pháp bất hỉ túc, Ư tinh cần bất bị giá chỉ. 41. Minh, Giải thoát. 42. Tận trí, Vô sinh trí. Phẩm Tổng thuyết trong Pháp tập 3, giải thích hết thảy pháp bằng 42 môn nói trên. [X. Nam phương Thượng tọa bộ luận thư giải thuyết; B.C. Law: A History of Pàli Literature, vol.II].