khư đà la

Phật Quang Đại Từ Điển

(佉陀羅) Phạm: Khadira. Cũng gọi: Khư đạt la, Kiếp đà la, Kiếp địa la, Khát đạt la, Kha địa la, Khát địa lạc ca, Khư đề la ca, Ha lê la, Kha lê la, Khả lê la. Gọi tắt: Khư đà. Tên một loại cây, gỗ nó cứng chắc nên được dùng làm cây hộ ma hoặc cọc kim cương trong pháp tu của Mật giáo. Tuệ lâm âm nghĩa quyển hạ gọi cây này là Khổ luyện mộc(cây xoan), e đã nhầm lẫn. Kinh Trường a hàm quyển 18 và Câu xá luận quang kí cũng có nói đến núi Khư đà la, vì trên núi này có rất nhiều cây Khư đà la nên lấy tên cây làm tên núi. Ngoài ra, người đời truyền tụng rằng trên núi Khư đà la có tượng vẽ của bồ tát Địa tạng. [X. kinh Tô tất địa Q.trung; kinh Đà la ni tập Q.3; Đại nhật kinh sớ Q.9].(xt. Khư Đà La Sơn).