khổ khổ

Phật Quang Đại Từ Điển

(苦苦) Phạm: Du#kha-du#khatà. Thân tâm của loài hữu tình xưa nay vốn dĩ là khổ rồi, nay lại chịu thêm những cái khổ khác như đói khát, tật bệnh, gió mưa, nhọc nhằn, nóng rét, dao gậy, v.v…, cho nên gọi là Khổ khổ. [X. Đại thừa nghĩa chương Q.3; Pháp giới thứ đệ sơ môn Q.trung phần cuối; Ma ha chỉ quán Q.7 thượng; Đại minh tam tạng pháp số Q.12]. (xt. Tam Khổ).