khiết trai

Phật Quang Đại Từ Điển

(潔齋) Cũng gọi Tinh tiến khiết trai, Trai thanh tịnh. Vật kị. Giữ gìn trai giới, dứt dâm dục, bỏ rượu thịt, kiêng ngũ tân, v.v… để cho thân tâm được trong sạch. Cứ theo truyện Sở vương anh trong Hậu Hán thư quyển 72, thì khi Phật giáo mới truyền vào Trung quốc, vua nước Sở đã phát nguyện khiết trai 3 tháng. Đây là trường hợp danh từ Khiết trai đã được sử dụng sớm nhất. Khiết trai thông thường được thực hành trong những dịp sau đây: 1. Khi biên chép văn kinh hay đắp vẽ tượng Phật, thì kiêng cữ rượu thịt, ngũ tân, tắm gội và mặc áo sạch. 2. Khi cầu nguyện trước thần, Phật thì giữ trai giới, tắm gội sạch sẽ, thân tâm thanh tịnh. 3. Người tu hành, để giữ cho 6 căn thanh tịnh, nên khi tu hành ở chốn núi rừng đồng nội cũng thực hành pháp khiết trai. [X. Loại tụ danh vật khảo Q.31].