khí thế gian

Phật Quang Đại Từ Điển

(器世間) Phạm:Bhàjana-loka. Cũng gọi Khí thế giới, Khí giới, Khí. Chỉ cho đất nước là nơi sinh sống của tất cả chúng sinh, 1 trong 3 thế gian. Vì đất nước chứa đựng chúng sinh giống như đồ dùng chứa đựng các vật nên gọi là Khí, dễ biến đổi, dễ hư nát nên gọi là Khí thế gian. Cứ theo luận Đại tì bà sa quyển 134, thì trong 1 kiếp Khí thế gian được tạo thành, trong 19 kiếp các loài hữu tình dần dần sinh trụ. Khí thế gian chỉ đến cõi trời Sắc cứu kính, phía trên đó là trời Vô sắc. Tiểu thừa cho rằng Khí thế gian do cộng nghiệp của chúng sinh chiêu cảm lấy, còn Duy thức Đại thừa thì chủ trương rằng Khí thế gian là do thức A lại da biến hiện. Ngoài ra, trong luận Tịnh độ của ngài Thiên thân, Tịnh độ trang nghiêm của Phật A di đà được gọi là Khí thế gian thanh tịnh, vì Tịnh độ này là do sức bản nguyện của Như lai kiến lập, cho nên gọi là Khí thế gian, nhưng khác với quốc độ hữu lậu do cộng nghiệp của chúng sinh chiêu cảm. [X. luận Đại tì bà sa Q.133; luận Câu xá Q.11; luận Thành duy thức Q.2; Vãng sinh luận chú Q.3; Câu xá luận quang kí Q.11; Thành duy thức luận thuật kí Q.3 phần đầu; Chỉ quán phụ hành truyền hoằng quyết Q.5; Hoa nghiêm kinh thám huyền kí Q.17; Hoa nghiêm kinh tùy sớ diễn nghĩa sao Q.1; Bách pháp vấn đáp sao Q.1; Phiên dịch danh nghĩa tập Q.7]. (xt. Thế Gian).