khát ngưỡng

Phật Quang Đại Từ Điển

(渴仰) Tưởng nhớ và kính ngưỡng một cách thiết tha, mong được trông thấy, như người khát muốn uống nước. Trong kinh điển, từ ngữ này thường được sử dụng để miêu tả sự ngưỡng mộ đối với Phật và pháp. Kinh Úc già trưởng giả trong Trung a hàm quyển 9 (Đại 1, 479 hạ), nói: Bấy giờ đức Thế tôn thuyết pháp cho người ấy nghe, khuyên phát tâm khát ngưỡng, thành tựu hoan hỉ. Phẩm Như lai thọ lượng kinh Pháp hoa quyển 5 (Đại 9, 43 thượng), nói: Này các tỉ khưu! Khó có thể được thấy Như lai, chúng sinh nghe những lời ấy ắt sẽ sinh ý tưởng khó gặp, ôm lòng luyến mộ, khát ngưỡng đối với Phật, liền gieo căn lành. [X. kinh Ngưu giác sa la lâm Trung a hàm Q.48; kinh Đại bát niết bàn Q.1; Cao tăng Pháp hiển truyện].