khai chẩm

Phật Quang Đại Từ Điển

(開枕) Cùng gọi Khai bị an chẩm. Tiếng dùng trong Thiền lâm. Sắp đặt mền gối để ngủ nghỉ. Trong Thiền lâm, sau 10 giờ đêm vị Thần ti (chức vụ trông nom về giờ giấc) báo giờ, sau đó, vị Đường hành(chức vụ đi tuần tra) gõ 3 hồi bảng treo trước Thiền đường, rồi vị Chung ti(chức vụ chuyên việc thỉnh chuông)gióng 18 tiếng chuông để báo hiệu hết giờ tọa thiền, đồng thời, cũng để báo giờ Khai chẩm; 18 tiếng chuông này gọi là Khai chẩm chung, Thập bát chung, Định chung, Sơ dạ chung. [X. điều Nhật dụng quĩ phạm, chương Đại chúng trong Sắc tu Bách trượng thanh qui Q.hạ].