Kệ tụng

Từ điển Đạo Uyển


偈頌; C: jié sòng; J: geju; Có các nghĩa sau: 1. Bài kệ tán thán công đức của đức Phật. Thể thơ trong Kinh văn, khác với thể văn xuôi (trường hàng); 2. Trong luận giải kinh Viên Giác, sư Tông Mật đề ra 4 loại kệ tụng: a. A-nậu-đô-bà tụng (阿耨都婆頌): không kể văn trường hàng ở trước, bài kệ gồm 12 âm tiết; b. Già-đà tụng (伽陀頌), còn gọi là Phúng tụng (諷頌) và Trực tụng (直頌), giảng giải giáo pháp bằng thơ mà không cần phải lặp lại văn trường hàng trong đoạn trước; c. Kì-dạ tụng (祇夜頌): còn gọi là Ứng tụng (應頌); d. Tập thí tụng (集施頌): ngắn gọn với ý nghĩa nhiều nhất chỉ gồm trong vài chữ. Một trong 12 thể loại trong kinh điển Phật giáo (Thập nhị bộ kinh 十二部經).