hữu dư

Phật Quang Đại Từ Điển

(有餘) I. Hữu Dư. Phạm: Sopadhi-zewa. Đối lại: Vô dư. Chưa thật rốt ráo diệt hết mà vẫn còn sót lại một phần. Luận Đại trí độ quyển 23 (Đại 25, 229 hạ), nói: Lại có 2 loại quán tướng vô thường: Một là Hữu dư, hai là Vô dư. Như đức Phật dạy tất cả người, vật diệt hết, chỉ còn tên gọi, đó là Hữu dư. Nếu người, vật diệt hết, tên gọi cũng không còn thì đó là Vô dư . Ngoài ra, khi chứng được Niết bàn mà thân này vẫn còn, thì Niết bàn chứng được ấy gọi là Hữu dư y Niết bàn . Quốc độ mà người vẫn còn vô minh phiền não được sinh đến, gọi là Hữu dư độ . Người đề xướng ra học thuyết chưa rốt ráo, thì gọi là Hữu dư sư . [X. kinh Đại pháp cổ Q.hạ; luận Đại tì bà sa Q.32, Q.36; luận Câu xá Q.1]. II. Hữu Dư. Phạm:Zewavat. Tức từ sự thực hiện tại suy ra mà biết sự thực ở quá khứ. Một trong các phương pháp suy luận (tỉ lượng). Luận Kim thất thập quyển thượng (Đại 54, 1246 thượng), nói: Tỉ lượng có 3: Hữu tiền, Hữu dư và Bình đẳng . (xt. Tỉ Lượng).