hữu bộ

Phật Quang Đại Từ Điển

(有部) Phạm:Sarvàsti-vàdin. Dịch âm: Tát bà a tư để bà địa, Tát bà đế bà, Tát bà đa. Dịch ý: Nhất thiết hữu, Nhất thiết ngữ ngôn. Gọi đủ: Thánh căn bản thuyết nhất thiết hữu bộ. Cũng gọi: Hữu bộ tông, Hữu tông. Bộ phái chủ trương tất cả pháp trong 3 đời đều có thật. Là một trong 20 bộ phái của Phật giáo Tiểu thừa. Bộ phái này lấy các bộ luận A tì đạt ma làm chỗ y cứ mà lập thuyết, cực thịnh một thời ở các vùng Ca thấp di la, Kiện đà la, v.v… thuộc miền Tây bắc Ấn độ đời xưa. [X. luận Dị bộ tông luân; Tam luận huyền nghĩa]. (xt. Thuyết Nhất Thiết Hữu Bộ).