hội

Phật Quang Đại Từ Điển

(會) Phạm: Parwad. Pàli: Parisà. Gồm có những nghĩa sau đây. 1. Tập hội, hội họp, pháp hội, tức là đại chúng tập hợp lại để nghe thuyết giảng kinh pháp, như Niết bàn hội, Duy ma hội, Pháp hoa hội. 2. Dung hội, như Hội tam qui nhất và Khai hội của tông Thiên thai; nghĩa là khai trừ tình chấp phân biệt từ trước mà dung hội chứng nhập vào cảnh giới Nhất thừa. 3. Hội thông, Hòa hội, nghĩa là hợp vào một lí, như làm lời sớ giải, chú thích để hợp thông các thuyết khác nhau. 4.Trong Thiền tông có từ Hội đắc hoặc nói tắt Hội , nghĩa là liễu ngộ, hiểu thầm hợp với chân lí. Tắc 18 trong Bích nham lục (Đại 48, 157 hạ), ghi: Quốc sư im lặng hồi lâu rồi hỏi: Hội không? Pháp nhãn Văn ích thiền sư ngữ lục (Đại 47, 588 trung), nói Ông hiểu như thế, liệu được gì không?