hoại khổ

Phật Quang Đại Từ Điển

(壞苦) Phạm: Vipariịàma-dukhatà. Pàli: Vipariịàma-dukkha. Cũng gọi Biến dị khổ. Cái khổ phát sinh khi người mình thương yêu chết mất, hoặc vật mà mình nâng niu ưa thích bị hư hoại. Một trong 3 nỗi khổ. Lại nữa, đất, nước, lửa, gió trong thân xâm lấn lẫn nhau, phá hoại lẫn nhau, làm cho mình khổ, cũng gọi là Hoại khổ. Ngoài ra, những điều thích ý, khi phát sinh thì vui, khi hoại diệt thì khiến cho thân tâm khổ não, cũng gọi là Hoại khổ. [X. luận Câu xá Q.22; luận Du già sư địa Q.42; luận Hiển dương thánh giáo Q.15; Đại thừa nghĩa chương Q.3]. (xt. Tam Khổ).