hoá phật

Phật Quang Đại Từ Điển

(化佛) Phạm: Nirmàịa-buddha.I. Hóa Phật. Cũng gọi Ứng hóa Phật, Biến hóa Phật.Thân biến hóa của chư Phật, tức là vì mục đích cứu độ chúng sinh mà chư Phật biến hóa hiện ra nhiều hình tướng khác nhau.[X. kinh Lăng già a bạt đa la bảo Q.1; Đại thừa pháp uyển nghĩa lâm chương Q.7 phần đầu].II. Hóa Phật.Vì đáp ứng cơ duyên cứu độ chúng sinh mà Phật bỗng nhiên hóa hiện.Kinh Quán vô lượng thọ (Đại 12, 343 trung), nói: Trong vầng hào quang có trăm vạn ức na do tha Hóa Phật, mỗi mỗi Hóa Phật có vô số Hóa Bồ tát làm thị giả .Ngoài ra, trong 40 tay của bồ tát Thiên thủ Quan âm có một vị Hóa Phật trong một bàn tay bên trái, cho nên tay ấy được gọi là Hóa Phật thủ.[X. Thiên thủ thiên nhãn Quan thế âm bồ tát đại bi tâm đà la ni; Đại thừa nghĩa chương Q.19]. (xt. Hóa Ứng Thân Tứ Cú).