hoá chủ

Phật Quang Đại Từ Điển

(化主) I. Hóa Chủ. Cùng nghĩa với Năng hóa, Giáo chủ. Chỉ cho đức Phật Thích ca. Bồ tát giới nghĩa sớ quyển thượng (Đại 40, 570 hạ), ghi: Đấng Hóa chủ đệ nhất, bậc Đại thánh Thích tôn . II. Hóa Chủ. Người chủ yếu của việc giáo hóa. Chỉ cho vị Trụ trì. Bách trượng qui thằng tụng trong Thiền uyển thanh qui quyển 10 (Vạn tục 111, 465 hạ), nói: Người có đủ đạo nhãn, có đức hạnh đáng được tôn quí, gọi là Trưởng lão, giống như ở Tây vực người ta tôn xưng Trưởng lão Tu bồ đề. Đã là Hóa chủ thì ở trong phương trượng . III. Hóa Chủ. Gọi đủ: Nhai phường hóa chủ. Chỉ cho các chức vụ trong Thiền lâm chuyên đi thuyết pháp, khuyến hóa tín đồ, tùy theo khả năng, cúng dường giúp đỡ chùa viện. Các chức vụ này gồm có: Chúc nhai phường, Mễ mạch nhai phường, Thái nhai phường, Tương nhai phường, v.v… Những phẩm vật khuyến hóa được gọi là Hóa mễ, Hóa mạch, Hóa tương, v.v… [X. Thiền uyển thanh qui Q.4, Q.5; môn Chức vị trong thiền lâm tượng khí tiên].