hiện thân

Phật Quang Đại Từ Điển

(現身) Nghĩa là qui y, qui mệnh, hoặc hiến thân tin thờ. Từ ngữ này bắt nguồn từ chữ Phạm: Namas (Pàli: Namo, dịch âm: Na mô). Namas nguyên nghĩa là cúi mình kính lễ, về sau chuyển thành nghĩa qui y, hiến thân, v.v… nhưng đến Phật giáo Đại thừa thì nghĩa hiến thân được mở rộng, cho rằng hiến thân phục vụ chúng sinh tức là lễ kính chư Phật. Trong Mật giáo còn nói đến nghĩa hiến thân tuyệt đối. Kim cương đính du già tu tập Tì lô giá na tam ma địa pháp (Đại 18, 327 hạ, 328 thượng), nói: Vì muốn kính thờ các đức Như lai, bỏ thân dâng hiến Phật A súc; gieo mình sát đất đem tâm lễ, chắp tay kim cương đưa lên đầu. (…) Vì muốn cúng dường chuyển pháp luân, dốc lòng kính lễ Vô lượng thọ. Nhờ phương tiện hiến thân như thế, nên có thể thị hiện nhiều loại thân . (xt. Qui Y).