hiền bình

Phật Quang Đại Từ Điển

(賢瓶) Cũng gọi Thiện bình, Đức bình, Mãn bình, Hiền đức bình, Công đức bình, Như ý bình, Cát tường bình. Hiền nghĩa là tốt lành. Hiền bình chỉ cho chiếc bình có công năng sinh ra phúc thiện; vật chứa đựng trong bình có thể thỏa mãn mọi điều ước nguyện. Kinh Hoa nghiêm quyển 59 (bản dịch cũ) dùng Đức bình để ví dụ tâm Bồ đề, có thể làm thỏa mãn tất cả điều mong muốn, còn luận Đại trí độ quyển 13 thì ví dụ Hiền bình với giới, vì nó có thể thành lập tất cả công đức. Trong Mật giáo, Hiền bình được dùng làm hình Tam muội da của Địa thần và đựng nước thơm, thuốc, v.v…… để ở trên đàn tu pháp. Những bảo vật được chứa trong bình này cũng giống như những của báu chôn ở dưới đất. Ngoài ra, theo Tuệ uyển âm nghĩa quyển thượng, thì tiếng Phạn của Hiền bình là Pùrịa-ghaỉa, nghĩa là mãn bình; còn theo Mật giáo thì tiếng Phạn làKalaza, nghĩa là bình. [X. kinh Đại thừa đại tập địa tạng thập luân Q.5; Đại nhật kinh sớ Q.8; Pháp hoa kinh huyền tán Q.2; Hoa nghiêm kinh thám huyền kí Q.20]