hác

Phật Quang Đại Từ Điển

(郝) Chữ Tất đàm (ha#). Chủng tử của bồ tát Tồi ma. Gồm có 4 nghĩa: 1. Tất cả pháp vốn chẳng sinh. 2. Nhân duyên. 3. Nhân ngã. 4. Pháp ngã. Vì không biết rõ tất cả các pháp vốn chẳng sinh nên sinh ra hết thảy phiền não, rồi do phiền não mà khởi lên nhân ngã và pháp ngã. Tất cả ngoại đạo và chư thiên đều chấp ngã, chấp pháp, muốn chế phục phiền não thì phải vào chính định Kim cương dược xoa, tư duy về Nhất tự chân ngôn của vị Bồ tát này, tiến vào cửa Tất cả pháp vốn không sinh , thì xa lìa được hết thảy phiền não, phiền não đã lìa thì chứng được nhân vô ngã và pháp vô ngã mà hiển bày hằng sa công đức của chân như, vượt ra ngoài 3 cõi. [X. Lí thú thích].