Hạ Căn

Từ Điển Đạo Uyển

下根; C: xiàgēn; J: gekon;
Căn cơ thấp kém. Chỉ người có nghiệp duyên nông cạn và đần độn, khó tu tập đạt giải thoát (như Độn căn 鈍根). Thường những ngưòi nầy cần có phương chước giáo hoá đặc biệt để trước mắt, họ có thể nắm bắt những điểm chính yếu của thế giới quan biểu hiện qua sự chiêm nghiệm về đạo Phật. Đó là thấp nhất trong ba căn cơ, hai hàng kia là Trung căn (中根) và Thượng căn (上根; theo kinh Niết-bàn 涅槃經).