Bài Viết Lưu Trữ

U :::: Từ Điển Phật Học Thiện Phúc (Việt - Anh)

32px
U
Từ Điển Phật Học Thiện Phúc (Việt – Anh) :::: Tổ Đình Minh Đăng Quang
  1.  Đen tối bí mật: Hidden—Dark—Mysterious.
  2. Dầy: Dense.
  3. Lo lắng: Anxious.
32px

Từ Điển Phật Học Thiện Phúc (Việt – Anh) :::: Tổ Đình Minh Đăng Quang

Yes.

32px
U Ẩn
Từ Điển Phật Học Thiện Phúc (Việt – Anh) :::: Tổ Đình Minh Đăng Quang
  • Hidden—Secret
32px
U Bát La
Từ Điển Phật Học Thiện Phúc (Việt – Anh) :::: Tổ Đình Minh Đăng Quang
  • See Ưu Bát La.
32px
U Cốc
Từ Điển Phật Học Thiện Phúc (Việt – Anh) :::: Tổ Đình Minh Đăng Quang
  • Dark cavern (cave).
32px
U Cư
Từ Điển Phật Học Thiện Phúc (Việt – Anh) :::: Tổ Đình Minh Đăng Quang
  • To live in seclusion.
32px
Ủ Dột
Từ Điển Phật Học Thiện Phúc (Việt – Anh) :::: Tổ Đình Minh Đăng Quang

Doleful—Sorrowful.

32px
U Đa La
Từ Điển Phật Học Thiện Phúc (Việt – Anh) :::: Tổ Đình Minh Đăng Quang

Uttara (skt)—U Đảm La.

  1. Hậu Quả: Subsequent—Result.
  2. Cao Hơn: Thượng—Upper—Higher—Superior—Further.
  3. Phía Bắc: North.
32px
U Đa La Cứu Lưu
Từ Điển Phật Học Thiện Phúc (Việt – Anh) :::: Tổ Đình Minh Đăng Quang

Uttarakuru (skt)—U Đa La Câu Lâu. Còn gọi là Câu Lư Châu, hay là châu ở về phía Bắc núi Tu Di, hình vuông, dân cư ở đây cũng có mặt hình vuông—The northern of the four continents around Meru, square in shape, inhabited by square-faced people, described as:

  1. Cao Thượng Tác: Superior to or higher than other continents.
  2. Thắng: Superior.
  3. Thắng Sinh: Đời sống nơi nầy kéo dài đến cả ngàn năm và chúng sanh ở đây không phải sản xuất thực phẩm—Superior life because human life there was supposed to last a thousand years and food was produced without human effort.
  4. Nơi cư ngụ của chư Thiên, chư Thánh trong cõi Phạm Thiên—The dwelling of gods and saints in Brahmanic cosmology.
32px
U Đà La La Ma Tử
Từ Điển Phật Học Thiện Phúc (Việt – Anh) :::: Tổ Đình Minh Đăng Quang

Một vị Bà La Môn có nhiều thần thông, một thời là thầy dạy của Phật Thích Ca sau khi Ngài xuất gia—A Brahman ascetic, to whom miraculous powers are ascribed, for a time mentor of Sakyamuni after he left home.

32px
U Đa La Tăng Già
Từ Điển Phật Học Thiện Phúc (Việt – Anh) :::: Tổ Đình Minh Đăng Quang

Uttarasanga (skt) — Áo bên trên và phía ngoài của chư Tăng (áo thất điều mặc choàng qua vai trái) — An upper and outer garment; the seven-patch robe of a monk (the robe flung toga-like over the left shoulder).

32px
U Đa Ma
Từ Điển Phật Học Thiện Phúc (Việt – Anh) :::: Tổ Đình Minh Đăng Quang

Uttama (skt).

  1. Chính Yếu: Chief.
  2. Cao Nhứt: Highest.
  3. Lớn Nhứt: Greatest.
32px
U Đảm La
Từ Điển Phật Học Thiện Phúc (Việt – Anh) :::: Tổ Đình Minh Đăng Quang

See U Đa La.

32px
Ư Đế

Từ Điển Phật Học Thiện Phúc (Việt – Anh) :::: Tổ Đình Minh Đăng Quang

Tất cả các pháp do Phật nói là “giáo đế” (là chỗ dựa nương cho thế đế và đệ nhất nghĩa), rằng tính của chư pháp là không (người đời lại điên đảo cho là có tức là thế đế; các bậc Hiền Thánh thì biết rõ thực tánh của chư pháp là không tức là đệ nhất đế)—All Buddha’s teaching is “based upon the dogmas” that all things are unreal, and that world is illusion.

32px
U Đồ
Từ Điển Phật Học Thiện Phúc (Việt – Anh) :::: Tổ Đình Minh Đăng Quang

Con đường tăm tối, sau khi chết phải đọa vào ba đường ác là địa ngục, ngạ quỷ, và súc sanh (con đường u minh mà thần thức sẽ phải đến để chịu sự phán quyết về tội phúc lúc sanh tiền; tùy theo tội phúc mà phải đọa vào ba đường dữ hay lên cõi trời, hoặc về cõi nhân gian)—The dark paths, i.e. of rebirth in purgatory or as hungry ghosts or animals.