dụng đại

Phật Quang Đại Từ Điển


(用大) Một trong ba đại: Thể, Tướng, Dụng. Đại nghĩa là cùng khắp pháp giới, rộng lón vô biên. Cứ theo luận Đại thừa khởi tín, thì Dụng đại là chỉ cho tác dụng của chân như, tức là tác dụng to lớn có khả năng sinh ra thiện nhân thiện quả của tất cả thế gian và xuất thế gian. Cũng chính là thể tính của tâm chúng sinh có đầy đủ tất cả công đức, tự đáy nguồn bên trong ngấm ngầm huân tập tâm vọng nhiễm, bên ngoài hiện báo thân, hóa thân để giáo hóa chúng sinh. Nhờ hai dụng trong, ngoài này, khiến người ta trước hết tu nhân thiện thế gian được quả thiện thế gian; rồi sau tu nhân thiện xuất thế gian mà được diệu quả xuất thế gian. Luận Đại thừa khởi tín (Đại 32, 575 hạ), nói: Ba là Dụng đại, hay sinh thiện nhân thiện quả của tất cả thế gian và xuất thế gian. Lại cứ theo Đại thừa khởi tín luận nghĩa sớ quyển thượng phần trên của ngài Tuệ viễn (chùa Tịnh ảnh, đời Tùy), thì dụng của Dụng đại có hai nghĩa: Nhiễm dụng và Tịnh dụng; thế gian là nghĩa nhiễm dụng, xuất thế gian là nghĩa tịnh dụng. Ngoài ra, đối với bản thể, tướng trạng và tác dụng rộng lớn vô hạn của vũ trụ pháp giới, Mật tông cũng lập thuyết Tam đại. Trong đó, Dụng đại là chỉ cho tác dụng của thân mật, ngữ mật và ý mật tương ứng một cách sâu xa kín nhiệm. [X. luận Thích ma ha diễn Q.1; Đại thừa khởi tín luận nghĩa kí Q.thượng; Hoa nghiêm kinh thám huyền kí Q.1]. (xt. Tam Đại).