SỐ 369
ĐỨC PHẬT A DI ĐÀ NÓI CHÚ
Hán dịch: Không rõ người dịch
Phục hồi Phạn Chú và Việt dịch: HUYỀN THANH

 

“Na mô bồ đà dạ Na mô đà la ma dạ Na mô tăng già dạ Na ma a nhĩ đa bà dạ, đá tha già đa dạ, a la ha đê, tam miểu tam bồ đà dạ Đá điệt tha: « A nhĩ lợi đê, a nhĩ lợi đô bà bề, a nhĩ lợi đá, tam bà bề, a nhĩ lợi đá, tỳ ca lan đê, già nhĩ nễ, già già na, kê lợi để ca lợi, bà la bà ba đá, xoa diệm, ca lợi (tất cả nghiệp ác ) toa bà ha »

𑖡𑖦𑖺 𑖤𑗜𑖟𑖿𑖠𑖯𑖧
𑖡𑖦𑖺 𑖠𑖨𑖿𑖦𑖯𑖧
𑖡𑖦𑖺 𑖭𑖽𑖑𑖯𑖧
𑖡𑖦𑖾 𑖁𑖨𑖿𑖧  𑖀𑖦𑖰𑖝𑖯𑖥𑖯𑖧  𑖝𑖞𑖯𑖐𑖝𑖯𑖧  𑖀𑖨𑖿𑖮𑖝𑖸  𑖭𑖦𑖿𑖧𑖎𑖿𑖭𑖽𑖤𑗜𑖟𑖿𑖠𑖯𑖧
𑖝𑖟𑖿𑖧𑖞𑖯: 𑖀𑖦𑖴𑖝𑖸, 𑖀𑖦𑖴𑖝𑖺𑖟𑖿𑖥𑖪𑖸, 𑖀𑖦𑖴𑖝 𑖭𑖽𑖤𑖪𑖸, 𑖀𑖦𑖴𑖝  𑖪𑖰𑖎𑖿𑖨𑖯𑖡𑖿𑖝𑖸 𑖐𑖦𑖰𑖡𑖸, 𑖐𑖐𑖡  𑖎𑖱𑖨𑖿𑖝𑖿𑖝𑖰  𑖎𑖨𑖸, 𑖭𑖨𑖿𑖪  𑖢𑖯𑖢𑖝𑖯 𑖎𑖿𑖭𑖧𑖽 𑖎𑖨𑖸 𑖭𑖿𑖪𑖯𑖮𑖯

Namo buddhāya

Namo dharmāya

Namo saṃghāya

Namaḥ ārya  amitābhāya  tathāgatāya  arhate  samyaksaṃbuddhāya

Tadyathā: Amṛte, amṛtodbhave, amṛta saṃbave, amṛta  vikrānte gamine, gagana  kīrtti  kare, sarva  pāpatā ksayaṃ kare svāhā

(Nếu hay như Pháp thọ trì, quyết định được sinh về nước của Đức Phật Di Đà)

_Hết_

17/06/2010