đồng phẩm hữu phi hữu

Phật Quang Đại Từ Điển

(同品有非有) Đồng phẩm cũng có cũng không. Tiếng dùng trong Nhân minh. Nghĩa là một phần của Tông đồng phẩm có pháp năng lập, một phần không có pháp năng lập. Như Thanh sinh luận sư đối với Thanh hiển luận sư mà lập luận thức: Tông: Âm thanh không phải do sự cần dũng không gián đoạn mà phát ra. Nhân: Vì là tính vô thường. Trong đó, không phải do sự cần dũng không gián đoạn mà phát ra là pháp sở lập, vô thường là pháp năng lập. Như vậy, phàm những sự vật không do sự cần dũng không gián đoạn mà phát ra (như điện, hư không v.v…) đều là Tông đồng phẩm; trái lại, những sự vật do sự cần dũng không gián đoạn mà phát sinh (như cái bình, cái chén v.v…) đều là Tông dị phẩm. Nhưng trong Tông đồng phẩm thì điện có tính vô thường, còn hư không không có tính vô thường, cho nên gọi là Đồng phẩm hữu phi hữu. [X. Nhân minh nhập chính lí luận ngộ tha môn thiển thích (Trần đại tề)].