diệt

Phật Quang Đại Từ Điển


(滅) I. Diệt. Phạm:Vyupazama. Gọi tắt của tịch diệt, hàm ý là Niết bàn. Thoát khỏi sống chết, tiến vào cảnh giới tịch lặng vô vi, gọi là Nhập diệt. (xt. Niết Bàn, Tịch Diệt). II. Diệt. Phạm:Anityatà. Hàm ý là diệt hết. Cũng gọi Diệt tướng, Vô thường. Một trong bốn tướng. Nghĩa là tất cả các pháp hữu vi đều có tính chất hoại diệt trong khoảng sát na. Cái chết của loài hữu tình cũng gọi là diệt. (xt. Vô Thường). III. Diệt. Phạm:Vinaya. Âm Hán: Tì nại da. Tức là Luật tạng, Tì ni tạng, một trong ba tạng. Là các điều giới cấm của tỉ khưu, tỉ khưu ni do đức Phật chế định. (xt. Tì Nại Da Tạng). IV. Diệt. Một trong bốn đế. Gọi tắt của Diệt đế. (xt. Tứ Đế, Diệt Đế).