Địa Tạng Thập Luân Kinh

Từ Điển Đạo Uyển

地藏十輪經; C: dìzàng shílún jīng; J: chizō jūrin kyō; S: daśa-cakra-kṣitigarbha-sūtra;
10 quyển. Huyền Trang dịch năm 651-652. Theo Nakamura, kinh nầy được kết tập do một tăng sĩ nói tiếng gốc Iran. Tên gọi đầy đủ là Đại thừa đại tập Địa Tạng thập luân kinh (大乘大集地藏十輪經). Bản dịch khác nhan đề Đại phương quảng thập luân kinh (大方廣十輪經).