địa bính

Phật Quang Đại Từ Điển

(地餅) Phạm: Pfthivì-parpaỉaka. Cũng gọi Địa bạc bính, Địa bì bính, Địa bì, Địa vị, Địa phì. Lớp bánh mỏng tự nhiên sinh trên mặt đất vào kiếp sơ. Cứ theo luận Câu xá quyển 12 nói, thì loài người ở kiếp sơ (lúc thế giới mới hình thành) vốn lấy thức thực làm chính, về sau, dần dần ăn địa bính (bánh đất), kế đó mới lấy các loại dây leo ở rừng, lúa gạo v.v… làm thức ăn. [X. kinh Trung a hàm Q.39; kinh Khởi thế Q.10; kinh Khởi thế nhân bản Q.10; luận Lập thế a tì đàm Q.10; Câu xá luận quang kí Q.12].