di lệ xa

Phật Quang Đại Từ Điển


(彌戾車) Phạm: Mleccha. Chỉ chủng tộc thấp hèn ở nơi biên giới. Cũng gọi Di li xa, Miệt lệ xa, Mật liệt xa, Nghi lệ xa, Tất lật tha. Hán dịch là Biên địa, giống người mọi rợ, hèn hạ ở nơi biên thùy. Nguyên ý của tiếng Phạm Mleccha có nghĩa là người nói tiếng không được rõ ràng, như phía nam Trung quốc có giống người lưỡi chim quyết (nói líu nhíu khó nghe). Từ đó dẫn đến ý ám chỉ kẻ ngu ngốc ti tiện, giống người không ưa Phật pháp. Tương truyền giống người này ở về mạn tây hoặc mạn bắc Ấn độ. Như luận Đại tì bà sa quyển 121 và quyển 183 bảo giống người này ở phía tây Ấn độ. Đại đường Đại từ ân tự Tam tạng pháp sư truyện quyển 2 nói, giống người này ở phía bắc nước Lạm ba thuộc miền bắc Ấn độ. [X. luật Thập tụng Q.26; luận Du già sư địa Q.20; Du già luận kí Q.6 thượng; Tục cao tăng truyện Q.4; Tuệ lâm âm nghĩa Q.2].