đạt ma

Phật Quang Đại Từ Điển

(達磨) I. Đạt Ma. Phạm: Dharma, Pàli: Dhamma. Cũng gọi Đà ma, Đàm ma, Đàm mô, Đàm vô, Đàm. Hán dịch: Pháp. Nghĩa là giữ gìn tự tính không thay đổi. Danh từ này có nhiều nghĩa, hoặc chỉ cho những lời chỉ dạy của đức Phật, hoặc chỉ Thánh điển chứa đựng giáo pháp do đức Phật nói, hoặc chỉ cho pháp tắc đạo đức, hoặc chỉ cho muôn pháp v.v… Như tông Câu xá chia muôn pháp làm 5 vị 75 pháp, tông Duy thức thì chia làm 5 vị 100 pháp. Trong các nghĩa trên, nghĩa Pháp là thông dụng nhất. II. Đạt Ma. Chỉ cho ngài Bồ đề đạt ma, Sơ tổ của Thiền tông Trung quốc. (xt. Bồ Đề Đạt Ma). III. Đạt Ma. Đệ tử của Nan đà. Nan đà vốn là một trong nhóm Lục quần tỉ khưu, những kẻ có nhiều hành vi xấu ác. Sau khi biết được những việc làm trái đạo lí của thầy mình, Đạt ma liền bỏ Nan đà mà đi theo những tỉ khưu hiền thiện khác.