danh thân

Phật Quang Đại Từ Điển


(名身) Phạm: nàmakàya. Một trong các pháp Tâm bất tương ứng hành. Danh là danh tự, danh mục biểu thị tự tính. Thân nghĩa là tích tụ, tức là tích tụ từ hai danh tự hoặc danh mục trở lên gọi là Danh thân. Cứ theo Câu xá luận quang kí quyển 5 thì danh có ba loại: Danh, Danh thân, Đa danh thân. Danh cũng có nhiều vị như: Nhất tự sinh, Nhị tự sinh, Đa tự sinh (từ ba chữ trở lên). Nếu nói theo Nhất tự sinh thì chỉ một chữ sắc hoặc chữ hương gọi là Danh; hai chữ sắc, hương hợp lại làm từ kép thì gọi là Danh thân. Còn từ ba chữ trở lên thì gọi là Đa danh thân. Nếu nói theo Nhị tự sinh thì hai chữ gọi là Danh, bốn chữ gọi là Danh thân, sáu chữ trở lên gọi là Đa danh thân. Còn nói theo Đa tự sinh thì ba chữ gọi là Danh, sáu chữ gọi là Danh thân, chín chữ trở lên gọi là Đa danh thân. [X. luận Đại tì bà sa Q.14; luận Thành duy thức Q.2; Đại thừa nghĩa chương Q.2]. (xt. Tâm Bất Tương Ứng Hành, Danh).